Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt, Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt, Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lich_su_di.docx
Nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt, Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT Năm học: 2022 - 2023 Khung ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Nội dung kiểm Số câu và T HT tra số điểm TN HT TN HT N TN HT TN HT TL TL TL kh TL TL KQ khác KQ khác K KQ khác KQ khác ác Q A. Kiểm tra đọc Số câu 1 1 I. Đọc TT Số điểm 4 4 Số câu 2 2 1 1 4 2 II. Đọc hiểu và kiến thức TV Câu số 1,2 3,4 5 6 1. Đọc hiểu Số điểm 1 1 1 1 2 2 Số câu 1 1 1 1 2 2 2. Kiến thức TV Câu số 7 8 9 10 1 2 Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Số câu 1 1 B. Kiểm tra viết 1. Nghe-viết Số điểm 3 3 Số câu 1 1 2. Viết đoạn, bài Số điểm 7 7 C. Nghe-nói Tích hợp trong kiểm tra đọc Số câu 3 3 2 2 1 2 6 4 3 Tổng Số điểm 1,5 1,5 7 1,5 7 1,5 3 3 14
- TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I GIAO TIẾN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên: Lớp : Trường: Họ tên, chữ ký của người coi thi Số phách 1 2 Điểm bài thi Chữ ký người chấm thi Số phách 1 2 BÀI KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 (Thời gian làm bài 40 phút) I. Đọc thầm và làm bài tập 1. Bài đọc: Mài rìu Ngày xửa ngày xưa, có một tiều phu khỏe mạnh đến tìm gặp ông chủ xưởng gỗ để tìm việc làm và anh được nhận vào làm một công việc phù hợp với khả năng: đốn gỗ. Tiền lương được trả thật sự cao và điều kiện làm việc rất tốt. Chính vì lí do đó mà người tiều phu đã làm việc hết sức mình. Ông chủ đưa cho anh một cái rìu và chỉ anh nơi để đốn gỗ. Ngày đầu tiên, người tiều phu mang về 18 cây. “Thật tuyệt vời, hãy tiếp tục như thế!” - Ông chủ khích lệ. Nghe những lời khuyến khích của ông chủ, người tiều phu gắng sức làm việc trong ngày tiếp theo nhưng anh ta chỉ mang về có 15 cây. Ngày thứ ba anh cố gắng làm việc hơn nữa nhưng nhưng cũng chỉ mang về được 10 cây. Những ngày tiếp theo số cây anh mang về ngày càng ít hơn. “Tôi đánh mất sức mạnh của mình” - người tiều phu nghĩ thế. Anh tìm đến gặp ông chủ để nói lời xin lỗi và giải thích rằng anh không hiểu được tại sao lại như thế. “Lần cuối cùng anh mài cái rìu của anh là vào khi nào?”- ông chủ hỏi. “Mài rìu ư? Tôi không có thời gian để mài nó. Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này”. (HN sưu tầm)
- Thí sinh TV 4 không được viết vào khoảng này 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm bài tập. Câu 1. (0,5 điểm). Lí do nào khiến người tiều phu làm việc hết mình? A. Vì anh đã hứa với ông chủ B. Tiền lương cao, điều kiện làm việc tốt C. Vì anh có sức khỏe rất tốt D. Lời khích lệ, động viên của ông chủ Câu 2. (0,5 điểm). Vì sao ngày đầu tiên anh đốn được 18 cây? A. Vì anh thấy đốn củi quá dễ, anh lại thành thạo công việc B. Vì ông chủ đưa cho anh cái rìu mới và chỉ bảo tận tình nơi có nhiều cây C. Vì ông chủ luôn ở bên cạnh anh để khích lệ, động viên D. Vì anh khỏe mạnh, các cây không quá to nên đốn nhanh hơn Câu 3. (0,5 điểm). Những ngày tiếp theo, số lượng cây anh đốn được thế nào? A. Duy trì số lượng như ngày đầu B. Tăng dần so với ngày đầu C. Giảm dần so với ngày đầu D. Có hôm tăng, có hôm giảm Câu 4. (0,5 điểm). Theo em, lí do dẫn đến kết quả ở câu 3 là gì? A. Lưỡi rìu mỗi ngày một cùn dần B. Anh quen việc nên làm nhanh hơn, tốt hơn C. Anh đánh mất sức mạnh của mình D. Số lượng cây ở nơi đốn không còn nhiều Câu 5. (0,5 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? A. Phải có lời động viên, khuyến khích thường xuyên của những người xung quanh thì mới làm việc tốt được B. Phải giữ sức khỏe, nếu làm quá sức trong ngày đầu thì không còn sức để làm những ngày tiếp theo C. Phải tìm chỗ có điều kiện tốt thì mới học tập và làm việc tốt được D. Phải thường xuyên bảo dưỡng những vật dụng để phát huy tốt nhất công dụng của chúng Câu 6. (0,5 điểm). Các dấu ngoặc kép trong bài có tác dụng gì? A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- C. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời trích dẫn Câu 7. (0,5 điểm). Từ tiếng “đen”, hãy tạo một từ láy và một từ ghép. - Từ láy: - Từ ghép: Câu 8. 0,5 điểm). Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại. Hãy giải thích tại sao lại gạch bỏ từ đó. Trung bình, trung du, trung điểm, trung hiếu, trung thu Câu 9. (1 điểm). Xác định từ loại của những từ gạch chân trong câu sau: Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này. Câu 10. (1 điểm). Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau: a. Để khen ngợi: b. Để khẳng định: II. Đọc thành tiếng ( 4 điểm) Mỗi học sinh đọc một đoạn trong bài văn trên
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 4 Năm học: 2022 - 2023 A. Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1: B(0,5đ) Câu 2: B(0,5đ) Câu 3: C(0,5đ) Câu 4: A(0,5đ) Câu 5: D.(0,5đ) Câu 6A ( 0,5) Câu 7: (0,5đ) Câu 8: (0,5đ) Gạch bỏ từ trung hiếu vì tiếng trung trong các từ còn lại có nghĩa là ở giữa còn tiếng trung trong từ trung hiếu có nghĩa là Một lòng một dạ. Nếu HS giải thích chưa rõ hoặc chưa đúng tùy mức độ cho 0,25 hoặc 0, 5 điểm. Câu 9: 1 đ Danh từ: việc, sức (0,5đ). Động từ: đốn (0,25đ). Tính từ: bận (0,25đ) Câu 10: 1 đ Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 0,5 điểm mỗi câu. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25đ/1 câu) B. Kiểm tra đọc • 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) Häc sinh ®äc ®óng, ph¸t ©m ®óng, ®äc lưu lo¸t, râ rµng biÕt ng¾t nghØ hîp lý. Tèc ®é ®äc võa ph¶i, kh«ng ª a, ®äc ®¹t yªu cÇu 75-80 tiếng/ phút, giäng ®äc phï hîp víi néi dung bµi ®äc cho 4 ®iÓm. • NÕu ®«i chç ®äc chưa ®óng trõ 1 ®iÓm. • §äc ª a, chưa ng¾t nghØ h¬i hîp lý trõ 0,5 ®iÓm. • Giäng ®äc chưa phï hîp víi néi dung bµi ®äc trõ 0,5 ®iÓm. Ghi chó: - §iÓm toµn bµi lµm trßn theo nguyªn t¾c sau: 5,25 ®iÓm lµm trßn thµnh 5 ®iÓm. 5,5 ®iÓm; 5,75 ®iÓm lµm trßn thµnh 6 ®iÓm. - Bµi kiÓm tra cña häc sinh khuyÕt tËt häc hßa nhËp, gi¸o viªn chñ nhiÖm chÊm vµ ®¸nh gi¸ theo môc tiªu, kh¶ n¨ng, sù tiÕn bé cña trÎ.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I GIAO TIẾN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên: Lớp : Trường: Họ tên, chữ ký của người coi thi Số phách 1 2 Điểm bài thi Chữ ký người chấm thi Số phách 1 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT Năm học: 2022 – 2023 B. Kiểm tra viết 1. Viết chính tả (3điểm) Rừng phương Nam
- Thí sinh Tv 4 không được viết vào khoảng này 2. Viết tập làm văn (7 điểm) Hãy tả một đồ dùng học tập (hoặc đồ chơi) mà em yêu thích.
- Rừng phương Nam Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Rừng phương Nam Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng Rừng phương Nam Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng Rừng phương Nam Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 4 Năm học: 2022 - 2023 1. Chính tả (3 đểm) - Nghe viết đúng, đủ đoạn văn (2đ) - Trình bày sạch đẹp: 1đ - 2. Viết đoạn bài (7 điểm) Bài văn đủ 3 phần, trình bày đúng, câu văn rõ ràng, mạch lạc, đúng chính tả. Mở bài: 1đ - Giới thiệu được đồ vật định tả Thân bài: 3 đ - Tả bao quát đồ vật - Tả một số bộ phận nổi bật Kết bài : 1 đ - Tình cảm của em đối với đồ vật đó Bài văn giàu hình ảnh, sáng tạo: 2đ
- MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Ma trận đề kiểm tra 1. Ma trận đề kiểm tra lớp 4 Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và số năng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm 1. Buổi đầu dựng Số câu 1 1 nước và giữ nước (khoảng từ năm 700 Số điểm 1,0 1,0 TCN đến năm 179 TCN) 2. Hơn 1000 năm đấu Số câu 1 1 tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến Số điểm 1,0 1,0 năm 938) 3. Buổi đầu độc lập Số câu 1 1 (từ năm 938 đến năm Số điểm 1,0 1,0 1009) 4. Nước Đại Việt thời Số câu 1 1 Lý (từ năm 1009 đến Số điểm 1,0 1,0 năm 1226) 5. Nước Đại Việt thời Số câu 1 1 Trần (từ năm 1226 đến năm 1400) Số điểm 1,0 1,0 6. Dãy Hoàng Liên Số câu 1 1 Sơn. Số điểm 1,0 1,0 Số câu 1 1 7. Trung du Bắc Bộ Số điểm 1,0 1,0 Số câu 1 1 1 1 8. Tây Nguyên Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Số câu 1 1 9. Đồng bằng Bắc Bộ Số điểm 1,0 1,0 Số câu 3 3 2 2 6 4 Tổng Số điểm 3,0 3,0 2,0 2,0 6,0 4,0
- TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I GIAO TIẾN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4 Họ và tên: Lớp : Trường: Họ tên, chữ ký của người coi thi Số phách 1 2 Điểm bài thi Chữ ký người chấm thi Số phách 1 2 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2022-2023 MÔN : LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 4 PHẦN I: Lịch sử ( 5 điểm) Câu 1: ( 1đ) Hãy nối tên nước ở cột A với tên các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng. A B a)Văn Lang 1.Đinh Bộ Lĩnh b)Âu Lạc 2.Vua Hùng c)Đại Cồ Việt 3.An Dương Vương d)Đại Việt 4.Lý Thánh Tông Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( đối với các câu 2,3,6,7,8) Câu 2: ( 1 đ)Thời nhà Lý kinh đô nước ta đặt tại: a. Hoa Lư b.Thăng Long c.Hà Nội Câu 3: ( 1 đ) Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước? a. Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất.
- Thí sinh LS-ĐL 4 không được viết vào khoảng này b. Đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền. c. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4: ( 1đ) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? Câu 5: (1 đ) Tại sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Thăng Long? PHẦN II : ĐỊA LÝ( 5 điểm) Câu 1: (1 đ) Hoàng Liên Sơn là dãy núi: a. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải. b. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. c. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. d. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc. Câu 2: (1đ) Trung du Bắc Bộ là vùng: a. Có thế mạnh về đánh cá. b. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. c. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. d. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
- Câu 3: (1đ) Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là: a. Thái, Mông, Dao b. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng. c. Kinh d. Tày, Nùng. Câu 4: (1 đ) Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? Câu 5: (1 đ) Phiên chợ ở đồng bằng Bắc bộ có đặc điểm gì?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 4 I. Lịch sử : (5 đ) Câu 1: ( 1đ) Nối đúng mỗi cặp 0,25 điểm A B a)Văn Lang 1.Đinh Bộ Lĩnh b)Âu Lạc 2.Vua Hùng c)Đại Cồ Việt 3.An Dương Vương d)Đại Việt 4.Lý Thánh Tông Câu 2, 3: Mỗi câu 1điểm. Câu2 Câu 3 b c Câu 4: (1 đ) Cuộc kháng chiến chống quân Tống Xâm lược lần thứ nhất thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh của dân tộc. Câu 5: (1 đ) Lý Thái tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long là vì: - Hoa Lư là vùng rừng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm của đất nước. - Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ và là trung tâm của đất nước. II. Địa lí: ( 5 điểm) Câu 6,7,8: Mỗi câu 1điểm. Câu 6 Câu 7 Câu 8 b b b Câu 9: (1 đ) Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát là: có khí hậu quanh năm mát mẻ, rừng thông, thác nước và biệt thự. Câu 10: (1 đ) Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. Hàng hóa bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương.