Bài tập các môn Lớp 4

doc 11 trang Minh Khuê 01/02/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập các môn Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_cac_mon_lop_4.doc

Nội dung tài liệu: Bài tập các môn Lớp 4

  1. MÔN TOÁN- LỚP 4 PHẦN I- TRẮC NGHIỆM Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B,C, D( là đáp số, kết qủa tính). Hãy khoanh vaò chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050 Câu 2) 6kg 30g = g. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 6300 B. 630 C. 6030 D. 603 Câu 3) Chữ số thích hợp viết vào ô trống để số 85 chia hết cho cả 2 và 5 là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 0 Câu 4) Người ta xếp 187 250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp chứa được nhiều nhất là 9 cái áo. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp để xếp hết số áo trên? A. 20805 hộp B. 20806 hộp C. 2085 hộp D. 2086 hộp Câu5) Chu vi của một hình vuông là 16cm thì diện tích của hình vuông đó là: A. 16cm B. 16cm2 C. 32cm2 D. 256cm2 Câu 6) Trung bình cộng của các số 216; 257; 148; 271 là: A. 223 B. 232 C. 243 D. 322 PHẦN II- TỰ LUẬN Bài 1) Đặt tính rồi tính: a) 1024 x 165 b) 4725 : 15
  2. Bài 2) Tìm y: a) y 7 = 49637 b) y : 6 = 4201 Bài 3) Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 30m. Tính diện tích của mảnh đất đó. Bài 4) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
  3. 435 x 128 – 453 x 27 - 435
  4. MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 I. Chính tả. Phụ huynh đọc cho học sinh nghe để viết bài : “Chiếc áo búp bê” của tác giả Ngọc Ro (tuần 14, sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 – tập 1, trang 135). II. Tập làm văn . Em hãy tả lại một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
  5. III. Đọc thầm và làm bài tập. Cho bài văn sau: Về thăm bà
  6. Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ. - Cháu đã ăn cơm chưa? - Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt! Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. (Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm. Thanh cảm thấy khi trở về ngôi nhà của bà. Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 5: Tìm trong truyện” Về thăm bà” những từ cùng nghĩa với từ “ hiền”.
  7. a. Hiền hậu, hiền lành. b. Hiền từ, hiền lành. c. Hiền từ, âu yếm. Câu 6: Trong câu: “ Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ”, bộ phận nào là chủ ngữ ? a. Sự yên lặng b. Thanh c. Sự yên lặng làm Thanh IV. Đọc thành tiếng bài: Về thăm bà
  8. MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi dưới đây. 1) Để phòng tránh bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần: A. Ăn nhiều thịt cá. B. Ăn nhiều hoa quả. C. Ăn nhiều rau xanh. D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lý. 2) Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? A. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước. B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước. D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. 3) Để phòng bệnh thiếu I-ốt hàng ngày em nên sử dụng: A. Muối trắng. B. Muối có bổ sung I- ốt. C. Bột ngọt. D. Bột canh có bổ sung I-ốt. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Hiện tượng nước thành hơi nước, rồi từ hơi nước thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Bài 3: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp: A B Chất béo Không có giá trị dinh dưỡng nhưng cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới, Chất xơ làm cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người. Chất bột đường Giúp cơ thể hấp thụ các Vi-ta- min A, D, E, K. Chất đạm Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Bài 4: Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người, động vật, thực vật?
  9. Bài 5: Nêu các thành phần chính cuả không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối con người?
  10. MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4 I. LỊCH SỬ: Câu 1. a) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai do ai chỉ huy? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng! A. Ngô Quyền B. Lê Hoàn C. Lý Thường Kiệt D. Lý Nhân Tông b) Nhà Trần thành lập năm nào? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng! A. 1226 B. 1400 C. 981 D. 938 Câu 2. Hãy chọn và điền các từ ngữ ch sẵn trong ngoặc đơn vào chỗ chấm( ) trong các câu sau cho phù hợp! ( Đại La, Thăng Long, Đại Việt, tụ họp, Lý Thánh Tông, Lý Công Uẩn) Được tôn lên làm vua, ( Lý Thái Tổ) dời kinh đô ra và đổi tên là Sau đó đổi tên nước là Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân cư về Thăng Long ngày một đông. Câu 3. Vì sao vua Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La? II. ĐỊA LÍ: Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: a) Các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là: A. Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng B. Kinh, Tày, Lùng. C. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me. D. Thái, Mông, Dao, Kinh. b) Trung du Bắc Bộ là vùng có đặc điểm gì? A.Vùng núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. B. Vùng núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. C. Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. D. Vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
  11. Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quá trình hình thành đồng bằng Bắc Bộ! Khi đổ ra gần biển, nước sông và sông chảy chậm làm cho lắng đọng thành các lớp dày. Theo thời gian, các lớp . này tạo nên Bắc Bộ. Câu 3. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?