Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 1 - Năm 2023-2024
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 1 - Năm 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_4_vong_1_nam_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 1 - Năm 2023-2024
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 1 NĂM 2023-2024 ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Chọn đán án đúng Câu 1. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh Câu 2. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1, tr.15,16) a. ca sĩ b. bác sĩ c. y sĩ d. hiệp sĩ Câu 3. Từ nào dưới đây cùng nghĩa với “nhân hậu”? a. nhân từ b. nhân dân c. nhân loại d. nhân bánh Câu 4. Từ nào dưới đây trái nghĩa với “đoàn kết”? a. san sẻ b. chia rẽ c. đùm bọc d. giúp đỡ Câu 5. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong thành ngữ: “Hiền như bụt”? a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. không có đáp án đúng Câu 6. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. quả nhãn b. nhỏ nhắn c. rộng rãi d. rộng rải Câu 7. Câu “Mẹ em đang phơi quần áo” thuộc kiểu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d, Vì sao? Câu 8. Từ nào trái nghĩa với từ “nhanh nhẹn”? a. thông minh b. thoăn thoắt c. cuống quýt d. chậm chạp Câu 9. Chọn từ trái nghĩa với từ “đứng “ vào chỗ chấm trong thành ngữ: “Kẻ đứng người ” a. đi b. ngồi c. chạy d. ăn Câu 10. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong thành ngữ “Thẳng như ruột ngựa”? a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. không có đáp án đúng Câu 11. Từ có tiếng "sĩ" nào dưới đây chỉ những người hoạt động nghệ thuật? a. bác sĩ b. nghệ sĩ c. sĩ phu d. nha sĩ Câu 12. Sự vật nào được nhân hóa trong câu thơ sau? "Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau đứng học." a. chị - cậu b. lúa – tre c. bím tóc d. bá vai Câu 13. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. rổ rá b. san sẻ c. máy súc d. súc miệng Câu 14. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Bà em như bụt" a. hiền b. chậm chạp c. tinh mắt d. ốm yếu Câu 15. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. rắn rỏi b. giục giã c. dạt dào d. ru dương Câu 16. Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống: "Thuốc đắng dã tật, sự mất lòng." a. việc b. thật c. tình d. cố Câu 17. Đáp án nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai thế nào?" ? 1
- a. Mẹ tuyệt vời nhất. b. Cậu là người bạn đáng yêu. c. Bố rán chả mực rất ngon. d. Ông là buổi trời chiều. Câu 18. Từ nào có nghĩa là "sau trước không thay đổi"? a. chân thành b. thành thực c. chung thủy d. trung thực Câu 19. Dòng nào gồm toàn các từ chỉ đặc điểm? a. oai vệ, cao, đẹp, trắng b. hoạt bát, vui vẻ, chào mừng, nhí nhảnh c. nuốt chửng, hậu đậu, ăn hại, dữ dội d. ngắn, dài, tròn, đều đặn, phá hủy Câu 20. Từ nào là từ chỉ trạng thái? a. phượng vĩ b. ăn uống c. leng keng d. nhớ nhung Câu 21. Tiếng “phận” có âm đầu là chữ gì? a. ph b. p c. h d. âm Câu 22. Tiếng “sấm” có âm cuối là chữ nào? a. a b. s c. m d. âm Câu 23. Tiếng việt có bao nhiêu dấu thanh? a. bốn b. năm c. sáu d. bảy Câu 24. Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào? a. h b. o c. a d.ng câu 25. Câu: “Quê hương là chùm khế ngọt” có mấy tiếng? a. ba b.bốn c. năm d. sáu Câu 26. Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào? a. âm chính, vần b. vần, âm đầu c. vần, thanh điệu d. âm đầu, âm Câu 27. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ .của nhân vật nói lên điều gì ở nhân vật đó? a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận Câu 28. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ sau: Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương a. so sánh b. nhân hóa c. nhân hóa – so sánh d. so sánh Câu 29. Trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Dế Mèn đã bênh vực ai? a. Chị Nhà Trò b. Dễ Trũi c. Kiến d. Ong Câu 30. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? a. bang công b. đàng hát c. hoa lan d. chói chan Bài 2. A) Nối 2 ô với nhau để được từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau. Hạt gạo Cá lóc Đỗ Lợn Chất béo mè Heo Dầu mỡ Hổ Vừng Đất Lạc Đậu phộng Đậu Thủy Hạt lúa Địa Nước Cá quả Cọp B) Điền từ hoặc số thích hợp. Câu 1. Nước đổ lá Câu 2. Nhường cơm .áo. Câu 3. Nước đá mòn. 2
- Câu 4. Ăn sung mặc Câu 5. Ân sâu, nghĩa . Câu 6. Kiến tha lâu cũng đầy . Câu 7. Tre già, .mọc. Câu 8. Điều lẽ phải. Câu 9. Cầm kì họa. Câu 10. Ăn nói lớn. Câu 11. Anh em như chân với . Câu 12. Ao nước cả. Câu 13. Ao nước đọng (tu) Câu 14. Áo rách khéo vá hơn lành vụng . Câu 15. Ăn chắc, mặc Câu 16. Áo .về làng. Câu 17. Ăn cá nhả xương, đường nuốt chậm Câu 18. Ăn cây nào, rào nấy. Câu 19. An cư lạc . Câu 20. Ăn cá bỏ ., ăn quả bỏ hột. Bài 3. Kéo ô trống vào giỏ chủ để sao cho thích hợp Bảng 1 nguyên nhân nhân trần nhân quả hạnh nhân nhân hậu nhân chứng nhân ái nhân tố công nhân hạt nhân nhân đức nhân đạo mĩ nhân Bảng 2 Khi ông mặt trời tiếng ếch kêu nhanh như chớp Mây rong chơi Mầm cây tỉnh giấc bố đi làm quả na mở mắt mẹ bế bé Lan học giỏi óng a óng ánh cứng như đá gió hát sáng tựa sao ĐỀ SỐ 2 3
- Bài 1. Trâu vàng uyên bác. Điền chữ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 1. Sự tích hồ bể. Câu 2. Đ àn kết Câu 3. Nhâ đạo Câu 4. Lá trầu khô giữa trầu. Câu 5. Dế bênh vực kẻ yếu. Câu 6. Một cây làm chẳng nên Câu 7. Nh n ái Câu 8. Ở gặp lành. Câu 9. Nhân ậu Câu 10. Thương người như thể thân. Câu 11. Trong tiếng "hoài" thì âm đầu là chữ Câu 12. Điền từ còn thiếu vào câu thơ: "Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh ước biếc như tranh họa đồ" Cấu 13. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: "Anh em như thể chân tay Rách ành đùm bọc, dở hay đỡ đần". Câu 14. Bài thơ "Truyện cổ nước mình" do nhà thơ Lâm Thị Dạ viết. Câu 15. Trong bài thơ "Nàng tiên Ốc" thì bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc Câu 16. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: "Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài nhau". Câu 17. Từ "hoài" có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh uyền. Câu 18. Hãy chỉ ra vần của tiếng "lành": Vần của tiếng "lành" là anh Câu 19. Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc úp đỡ là từ ức hiếp. Câu 20. Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc á Câu 21. Non nước biếc Câu 22. Một ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Câu 23. Quê Hương là chùm .ngọt. Câu 24. Thương người như thể thân. Câu 25. Lá lành đùm lá . Cấu 26. Cây không sợ chết đứng. Câu 27. Câu “ Ở hiền gặp ” khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. Câu 28. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc” hoặc “ đỡ” là từ “ức hiếp” Câu 29. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: 4
- “Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì .ca”. (Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa) Câu 30. Trong tiếng “tâm” thì âm đầu là chữ . Câu 31. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng gọi là thuyền độc Câu 32. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối, được .hóa. Câu 33. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: “Mai ” nghĩa là nấp sẵn ở nơi kín đáo để đánh bất ngờ. Câu 34. Giải câu đố: Bình sinh tôi hót tôi ca Thêm huyền thành chữ phong ba dập vùi? Chữ thêm huyền là chữ gì? Trả lời: Chữ . Câu 35. Giải câu đố: Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào? Đố là cái gì? Trả lời: cái bàn. Câu 36. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một phải thương nhau cùng. Câu 37. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Uống nước .nguồn. Câu 38. Môi hở .lạnh. Câu 39. Bầu ơi thương bí cùng Câu 40. Nhường .sẻ áo Câu 41. Ngựa chạy có bầy .bay có bạn. Câu 42. Thuận buồm .gió Câu 43. Thức khuya dậy Câu 44. Vần của tiếng “lành” là vần Câu 45. Điền từ còn thiếu: Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật được gọi là chuyện. Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. Câu 46. Từ có chứa tiếng “nhân” chỉ lòng thương người là tư nhân ĩa Câu 47. Điền từ còn thiếu trong câu thơ sau: Cả đời đi gió đi sương Bây giờ giờ mẹ lại gần giường tập . Câu 48. Trong bài thơ: “Nàng tiên Ốc”, bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc . Câu 49. Trái nghĩa với từ “nhân hậu” hoặc “yêu thương” là từ “ độc ” Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Tiếng "ăn" có cấu tạo gồm những bộ phận nào? 5
- a. âm đầu, vần b. âm chính c. âm đệm d. âm chính, thanh điệu Câu 2. Từ trong tiếng Việt gồm có mấy dấu thanh? a. năm b. sáu c. ba d. bốn Câu 3. Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào? a. âm chính, vần b. vần, âm đầu c. âm chính, thanh điệu d. âm đầu, âm chính Câu 4. Từ "máy vi tính" do mấy tiếng tạo thành? a. ba b. hai c. bốn d. một Câu 5. Trong tiếng "tâm" có âm cuối là chữ nào? a. â b. t c. m d. âm Câu 6. Trong câu "Tháp Mười đẹp nhất bông sen." có mấy tiếng? a. tám b. ba c. chín d. sáu Câu 7. Thủy tộc là loài vật sống ở đâu? a. trên trời b. trên cây c. trên mặt đất d. dưới nước Câu 8. Trong tiếng "hoàng" có âm đệm nào? a. h b. a c. o d. ng Câu 9. Thuyền độc mộc là thuyền làm bằng vật liệu gì? a. sắt b. cây gỗ c. xi măng d. thép Câu 10. Từ trong tiếng Việt gồm có mấy thanh? a. bốn b. năm c. sáu d. bẩy Câu 11. Tiếng “ơn” có cấu tạo gồm những bộ phận nào? a. âm đầu, vần b. âm chính c. âm đệm d. vần, thanh điệu Câu 12. Trong tiếng “sấm” có âm cuối là chữ nào? a. a b. s c. m d. âm Câu 13. Tiếng “hiền” có chứa thanh gì? a. thanh huyền b. thanh ngang c. thanh sắc d. thanh hỏi Câu 14. Tiếng “phận” có âm đầu là chữ gì? a. ph b. p c. h d. âm Câu 15. Từ nào viết sai chính tả? a. run rẩy b. dàn dụa c. rung rinh d. dào dạt Câu 16. Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào? a. h b. o c. a d. ng Câu 17. Từ “nhà chung cư” do mấy tiếng tạo thành? a. ba b. bốn c. năm d. sáu Câu 18. Trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: (SGK, TV4 tập 1), Dế Mèn đã bênh vực ai? a. Chị Nhà Trò b. Dế Trũi c. Kiến d. ong Câu 19. Từ nào có chứa tiếng “nhân” dùng để chỉ người? a. nhân duyên b. nhân viên c. nhân đạo d. nhân dịp Câu 20. Từ nào có chứa tiếng “nhân” dùng để chỉ lòng thương người? 6
- a. nhân chứng b. nhân quả c. nhân tố d. nhân hậu Câu 21. Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n: Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ xem ngay hướng nào? a. la bàn b. bản đồ c. cái làn d. cái lá Câu 22. Nghỉ hè, Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca trong câu chuyện “Ba anh em” (SGK, TV 4, tập 1, tr.13) đã về thăm ai? a. ông nội b. bà nội c. bà ngoạii d. ông ngoại Câu 23. Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận? a. ba b. bốn c. năm d. sáu Bài 3. Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chưa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Của cải ứng dụng Đốc thúc Tha bổng Ung dung Ân xá Thong thả Tủn mủn Dành dụm Trình bày Chăm chỉ Gắn bó Vận dụng Vụn vặt Đôn đốc Khăng khít Tiết kiệm Cần cù Phát biểu Tài sản Hướng dẫn – ĐỀ 1 Bài 1. Chọn đán án đúng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp c d a b a d b d b a án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp b b c a d b a c a d án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp a c c b d c a b a c án Bài 2. A) Nối 2 ô với nhau để được từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau. Hạt gạo Cá lóc Đỗ Lợn Chất béo mè Heo Dầu mỡ Hổ Vừng Đất Lạc Đậu phộng Đậu Thủy Hạt lúa Địa Nước Cá quả Cọp Hạt gạo = hạt lúa; đất = địa; heo = lợn; cá lóc = cá quả; dầu mỡ = chất béo Mè = vừng; nước = thủy; hổ = cọp; lạc = đậu phộng; đỗ = đậu 7
- B) Điền từ hoặc số thích hợp. Câu 1. Nước đổ lá khoai Câu 2. Nhường cơm sẻ .áo. Câu 3. Nước chảy đá mòn. Câu 4. Ăn sung mặc sướng Câu 5. Ân sâu, nghĩa nặng . Câu 6. Kiến tha lâu cũng đầy tổ . Câu 7. Tre già, măng .mọc. Câu 8. Điều hay lẽ phải. Câu 9. Cầm kì thi họa. Câu 10. Ăn to nói lớn. Câu 11. Anh em như chân với tay . Câu 12. Ao sâu nước cả. Câu 13. Ao tù nước đọng Câu 14. Áo rách khéo vá hơn lành vụng may . Câu 15. Ăn chắc, mặc bền Câu 16. Áo gấm .về làng. Câu 17. Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm Câu 18. Ăn cây nào, rào cây nấy. Câu 19. An cư lạc nghiệp . Câu 20. Ăn cá bỏ xương ., ăn quả bỏ hột. Bài 3. Kéo ô trống vào giỏ chủ để sao cho thích hợp Bảng 1 nguyên nhân nhân trần nhân quả hạnh nhân mĩ nhân nhân hậu nhân chứng nhân ái nhân tố công nhân hạt nhân nhân đức nhân đạo + Từ “nhân” để chỉ người: công nhân; mĩ nhân; nhân chứng + Từ “nhân” để chỉ lòng thương: nhân hậu; nhân ái; nhân đức; nhân đạo + Từ “nhân” chỉ cái sinh ra kết quả: Nguyên nhân; nhân quả; nhân tố. Bảng 2 Khi ông mặt trời tiếng ếch kêu nhanh như chớp Mây rong chơi Mầm cây tỉnh giấc bố đi làm quả na mở mắt mẹ bế bé Lan học giỏi óng a óng ánh cứng như đá gió hát sáng tựa sao 8
- + Câu có nhân hóa: mây rong chơi; mầm cây tỉnh giấc; gió hát; quả na mở mắt. + Câu có so sánh: Nhanh như chớp; Cứng như đá; sáng tựa sao. + Câu đơn bình thường: bố đi làm; Lan học giỏi; mẹ bế bé. ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Trâu vàng uyên bác. Điền chữ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 1. Sự tích hồ ba bể. Câu 2. Đoàn kết Câu 3. Nhân đạo Câu 4. Lá trầu khô giữa cơi trầu. Câu 5. Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Câu 6. Một cây làm chẳng nên non. Câu 7. Nhân ái Câu 8. Ở hiền gặp lành. Câu 9. Nhân hậu Câu 10. Thương người như thể thương thân. Câu 11. Trong tiếng "hoài" thì âm đầu là chữ h Câu 12. Điền từ còn thiếu vào câu thơ: "Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ" Cấu 13. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: "Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần". Câu 14. Bài thơ "Truyện cổ nước mình" do nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ viết. Câu 15. Trong bài thơ "Nàng tiên Ốc" thì bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc xanh. Câu 16. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao: "Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau". Câu 17. Từ "hoài" có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh huyền. Câu 18. Hãy chỉ ra vần của tiếng "lành": Vần của tiếng "lành" là anh Câu 19. Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc giúp đỡ là từ ức hiếp. Câu 20. Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc ác Câu 21. Non xanh nước biếc Câu 22. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Câu 23. Quê Hương là chùm khế .ngọt. Câu 24. Thương người như thể thương thân. Câu 25. Lá lành đùm lá rách. 9
- Cấu 26. Cây ngay không sợ chết đứng. Câu 27. Câu “ Ở hiền gặp lành” khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. Câu 28. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc” hoặc “ giúp đỡ” là từ “ức hiếp” Câu 29. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: “Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca”. (Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa) Câu 30. Trong tiếng “tâm” thì âm đầu là chữ t Câu 31. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng gọi là thuyền độc mộc. Câu 32. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hóa. Câu 33. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: “Mai phục nghĩa là nấp sẵn ở nơi kín đáo để đánh bất ngờ. Câu 34. Giải câu đố: Bình sinh tôi hót tôi ca Thêm huyền thành chữ phong ba dập vùi? Chữ thêm huyền là chữ gì? Trả lời: Chữ chìm. Câu 35. Giải câu đố: Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào? Đố là cái gì? Trả lời: cái la bàn. Câu 36. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Câu 37. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Uống nước nhớ nguồn. Câu 38. Môi hở răng lạnh. Câu 39. Bầu ơi thương lấy bí cùng Câu 40. Nhường cơm sẻ áo Câu 41. Ngựa chạy có bầy ,chim bay có bạn. Câu 42. Thuận buồm xuôi gió Câu 43. Thức khuya dậy sớm. Câu 44. Vần của tiếng “lành” là vần anh. Câu 45. Điền từ còn thiếu: Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật được gọi là kể chuyện. Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. Câu 46. Từ có chứa tiếng “nhân” chỉ lòng thương người là tư nhân nghĩa. Câu 47. Điền từ còn thiếu trong câu thơ sau: Cả đời đi gió đi sương 10
- Bây giờ giờ mẹ lại gần giường tập đi. Câu 48. Trong bài thơ: “Nàng tiên Ốc”, bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc xanh. Câu 49. Trái nghĩa với từ “nhân hậu” hoặc “yêu thương” là từ “ độc ác” Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Tiếng "ăn" có cấu tạo gồm những bộ phận nào? a. âm đầu, vần b. âm chính c. âm đệm d. âm chính, thanh điệu Câu 2. Từ trong tiếng Việt gồm có mấy dấu thanh? a. năm b. sáu c. ba d. bốn Câu 3. Trong cấu tạo của tiếng không thể thiếu bộ phận nào? a. âm chính, vần b. vần, âm đầu c. âm chính, thanh điệu d. âm đầu, âm chính Câu 4. Từ "máy vi tính" do mấy tiếng tạo thành? a. ba b. hai c. bốn d. một Câu 5. Trong tiếng "tâm" có âm cuối là chữ nào? a. â b. t c. m d. âm Câu 6. Trong câu "Tháp Mười đẹp nhất bông sen." có mấy tiếng? a. tám b. ba c. chín d. sáu Câu 7. Thủy tộc là loài vật sống ở đâu? a. trên trời b. trên cây c. trên mặt đất d. dưới nước Câu 8. Trong tiếng "hoàng" có âm đệm nào? a. h b. a c. o d. ng Câu 9. Thuyền độc mộc là thuyền làm bằng vật liệu gì? a. sắtb. cây gỗ c. xi măng d. thép Câu 10. Từ trong tiếng Việt gồm có mấy thanh? a. bốn b. năm c. sáu d. bảy Câu 11. Tiếng “ơn” có cấu tạo gồm những bộ phận nào? a. âm đầu, vần b. âm chính c. âm đệm d. vần, thanh điệu Câu 12. Trong tiếng “sấm” có âm cuối là chữ nào? a. a b. s c. m d. âm Câu 13. Tiếng “hiền” có chứa thanh gì? a. thanh huyền b. thanh ngang c. thanh sắc d. thanh hỏi Câu 14. Tiếng “phận” có âm đầu là chữ gì? a. ph b. p c. h d. âm Câu 15. Từ nào viết sai chính tả? a. run rẩy b. dàn dụa c. rung rinh d. dào dạt Câu 16. Trong tiếng “hoàng” có âm đệm nào? a. h b. o c. a d. ng Câu 17. Từ “nhà chung cư” do mấy tiếng tạo thành? a. ba b, bốn c. năm d. sáu 11
- Câu 18. Trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: (SGK, TV4 tập 1), Dế Mèn đã bênh vực ai? a. Chị Nhà Trò b. Dế Trũi c. Kiến d. ong Câu 19. Từ nào có chứa tiếng “nhân” dùng để chỉ người? a. nhân duyên b. nhân viên c. nhân đạo d. nhân dịp Câu 20. Từ nào có chứa tiếng “nhân” dùng để chỉ lòng thương người? a. nhân chứng b. nhân quả c. nhân tố d. nhân hậu Câu 21. Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n: Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ xem ngay hướng nào? a. la bàn b. bản đồ c. cái làn d. cái lá Câu 22. Nghỉ hè, Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca trong câu chuyện “Ba anh em” (SGK, TV 4, tập 1, tr.13) đã về thăm ai? a. ông nội b. bà nội c. bà ngoại d. ông ngoại Câu 23. Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận? a. ba b. bốn c. năm d. sáu Bài 3. Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chưa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Của cải ứng dụng Đốc thúc Tha bổng Ung dung Ân xá Thong thả Tủn mủn Dành dụm Trình bày Chăm chỉ Gắn bó Vận dụng Vụn vặt Đôn đốc Khăng khít Tiết kiệm Cần cù Phát biểu Tài sản Của cải = tài sản; ứng dụng = vận dụng; ân xá = tha bổng; Chăm chỉ = cần cù; khăng khít = gắn bó; thong thả = ung dung Tiết kiệm = dành dụm; đốc thúc = đôn đốc tủn mủn = vụn vặt Phát biểu = trình bày ĐỀ SỐ 3 Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm. Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ Câu 5. Cây .không sợ chết đứng. Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bất . Câu 7. Lá lành đùm lá Câu 8. Ai ơi đã quyết thì . Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . (ca dao) Câu 9. Con cóc là .ông trời. 12
- Câu 10. Ngang cua. Câu 11. Giải câu đố: Để nguyên nghe hết mọi điều Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen. Từ để nguyên là từ Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì ca. (Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa) Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ Câu 14. Giải câu đố: Để nguyên bơi lội tung tăng Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời. Từ để nguyên là từ gì? Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu và thanh điệu. Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là hậu. Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên s sẻ phần bánh của mình cho em. Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Bầu bơi lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm: Gió đưa cành trúc a đà. Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. Câu 21. Giải câu đố: Thứ trứng để tặng anh lười Có mũ giúp người che nắng che mưa Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa Mọc râu thành lụa người may ưa dùng. Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì? Trả lời: từ Câu 22. Giải câu đố: Mất đầu thì trời sắp mưa Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm Chắp đuôi chắp cả đầu vào Xông vào mặt trận đánh tan quân thù. Từ để nguyên là con vật gì? Trả lời: từ Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm Để nguyên nước chấm cổ truyền Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà Thêm nặng – chẳng nói chẳng la Đứng yên như bụt đố là chữ chi? Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ 13
- Câu 24. Điền n hay l Ơn cha .ặng lắm ai ơi. Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa Đi đâu cũng được người ta .sùng. Câu 26. Giải câu đố: Để nguyên hớn hở suốt ngày Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu Rụng đuôi mà mất cả đầu Thì thành sấm động hay tàu bay kêu Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ Câu 27. Giải câu đố: Có nặng phải đeo kính vào Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo Từ có dấu nặng là từ gì? Trả lời: từ . Câu 28. Giải câu đố: Để nguyên dùng dán đồ chơi Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ B) Nối ô ở trên với ô ở giữa; ô ở giữa với ô ở dưới sao cho phù hợp. Bài 2. A) Kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho phù hợp. a) Ăn ngay nói thẳng môi hở răng lạnh cây ngay không sợ chết đứng Thẳng như ruột ngựa Lá lành đùm lá ráchở hiền gặp lành trung du trung thành trung thực trung bình trung thu trung hậu trung nghĩa 14
- b) Của long lanh hoa nở cuống quýt chim bay Bình minh nghề nghiệp bé hát lá lon ton Hoàng hôn hoa thanh thanh TỪ GHÉP TỪ LÁY TỪ ĐƠN B) Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để được câu hoàn chỉnh. Ở hiền phải thương nhau cùng Người trong một nước thì lại gặp hiền Mặt hồ trên đỉnh núi Những cánh diều mềm mại như cánh bướm Mồ hôi thánh thót nằm ngủ bên thềm nhà Những chú ve thì được phật, tiên độ trì Người ngay kêu râm ran gọi mùa hè về. Sương giăng mắc như tấm gương khổng lồ Sông Hồng như mưa ruộng cày Con mèo vàng đỏ nặng phù sa C) Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa. Độ lượng Thật thà Nhẫn nại Vị tha Khổ cực Bác ái Thân thiện Kiên trì Chân thành Thành tâm Can đảm Vui vẻ Sung sướng Nhanh nhẹn Trung thực Nhân ái Khổ sở Gan dạ Hòa đồng Hoạt bát Bài 3. A)Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm. Câu 1. Chị ngã nâng. Câu 2. Ăn mặc đẹp. Câu 3. Công nghĩa mẹ Câu 4. Anh như thể chân tay. Câu 5. Một .ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Câu 6. Một cây làm chẳng nên Câu 7. Đói cho sạch, rách cho Câu 8. Môi hở răng Câu 9. Tiên học lễ, học văn. Câu 10. Ăn .đá bát. 15
- ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề) Bảng 1 Cái bàn này phập phồng lung linh long lanh mưa Nắng mưa phùn lạnh lùng rất xinh đói Nóng hoa hồng chạy thật nhanh TỪ GHÉP TỪ LÁY TỪ ĐƠN Bảng 2 Bố róc rách núi non sạch sành sanh đồng ruộng Tàu hỏa bãi bờ tí tách chạy thật nhanh vui Lạnh lùng bánh trái dưa hấu TỪ GHÉP TỔNG HỢP TỪ GHÉP PHÂN LOẠI TỪ LÁY Bảng 3 Rất xinh bãi bờchạy rất nhanh long lanh lung linh Lạnh lùng xe máy sạch sành sanh cái bàn này màu sắc 16
- Xe đạp hình dạng đồng ruộng TỪ GHÉP TỔNG HỢP TỪ GHÉP PHÂN LOẠI TỪ LÁY * Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Lầu Che chở Cơ bản Gác Cần cù Nhặt Cặp Căn bản Vẹn toàn Chắc Lòng Đôi Dạ Cấp bách Rắn Chịu khó Bênh vực Chu đáo Gấp rút Lượm Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì? a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"? a. hiền lành b. hiền hậu c. hiền hòa d. hiền dịu Câu 3. Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì? a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng Câu 4. Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào? a. xinh xinh b. lim dim c. làng nhàng d. bồng bềnh câu 5. Trái nghĩa với từ "hiền lành"? a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết Câu 6. Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"? a. trung hậu b. vui sướng c. đùm bọc d. đôn hậu Câu 7. Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa? a. 3 b. 2 c. 6 d. 4 Câu 8. Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"? a. nhân từ b. vui vẻ c. đoàn kết d. đùm bọc Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? a. nhỏ nhắn b. nhỏ nhẹ c. nhỏ nhoi d. nho nhỏ Câu 10. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà" a. nhà máy b. nhà chung cư c. nhà trẻ d. nhà cửa Câu 11. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”? a. nhân đức b. nhân hậu c. nhân dân d. nhân từ câu 12. Tìm từ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại? a. ức hiếp b. cưu mang c. bênh vực d. ngăn chặn Câu 13. Tìm tên vật xuất hiện trong câu thơ sau: 17
- Lá bàng đang đỏ ngọn cây. giang mang lạnh đang bay ngang trời. a. cò b, sếu c. vạc d. hạc Câu 14. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1.tr.15,16) a. hiệp sĩ b. y sĩ c. bác sĩ d. ca sĩ Câu 15. Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây. Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Là cái gì? a. mặt trời b. đồng hồ c. quả địa cầu d. la bàn câu 16. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào không thể thiếu trong một câu chuyện? a. vui vẻ b. tâm lí nhân vật c. nhân vật d. hài hước Câu 17. Từ nào còn thiếu trong câu thơ sau: Thị thơm thị giấu người thơm Chăm thì được áo cơm cửa nhà. a. làm b. học c. chỉ d. ngoan câu 18. Từ nào trái nghĩa với từ “hiền lành”? a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết câu 19. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”? a. nhân loại b. nhân tài c. công nhân d. nhân ái Câu 20. Giải câu đố: Để nguyên – tên một loài chim Bỏ sắc – thường thấy ban đêm về trời. Đố là những từ gì? a. vẹt – sáo b. sao – mây c. khướu – sao d. sáo – sao Câu 21. Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt .của mình. a. ông cha b. anh em c. bố mẹ d. chị em Câu 22. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. cả 3 đáp án Câu 23. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì ở nhân vật? a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận Câu 24. Từ nào trái nghĩa với từ “nhân hậu”? a. vui vẻ b. độc ác c. giúp đỡ d. đoàn kết Câu 25. Từ nào viết sai chính tả? a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh Câu 26. Từ nào viết đúng chính tả? 18
- a. dau muống b. di chuyển c. rạt rào d. rông bão Câu 27. Từ nào khác với từ còn lại? a. nhân hậu b. nhân dân c. nhân ái d. nhân từ Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm. Câu 1. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào ào. Câu 2. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi è nhẹ tỏa trên mặt nước. Câu 3. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước ớ nguồn. Câu 4. Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn D viết. Câu 5. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: Loài tre đâu chịu mọc Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Câu 6. Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ép Câu 7. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: Tre xanh xanh tự bao giờ Truyện ngày xưa đã có bờ xanh Câu 8. Điền chữ phù hợp vào chỗ chấm để tạo từ láy trong câu: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt nước hồ lấp ánh Câu 9. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ần biến mất. Câu 10. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan oãn. Câu 11. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả hình của nhân vật. Câu 12. Vì sao tác giả trong bài thơ “Truyện cổ nước mình” lại yêu truyện cổ nước nhà? Trả lời: Vì truyện cổ nước mình vừa lại tuyệt vời sâu xa. Câu 13. Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng được gọi là thuyền gì? Trả lời: thuyền .mộc. Câu 14. Những người nào trong bài thơ “Mẹ ốm” (SGK, tv4, tập 1, trang 9) đã cho mẹ trứng và cam? Trả lời: cô bác .làng Câu 15. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc hay dấu gạch đầu dòng. Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm. “Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa .đã có bờ .xanh”. (SGK, TV4, tr.41) Câu 17. Quanh đôi mẹ đã nhiều nếp nhăn. Câu 18. Lời ông cha dạy cũng vì đời Câu 19. Ở .gặp lành. Câu 20. Thuận buồm .gió. Câu 21. Chị ngã em . Câu 22. Nơi chôm rau rốn. 19
- Câu 23. Chân cứng đá mềm. Câu 24. Thức khuya dậy Câu 25. Mẹ .đất nước, tháng ngày của con. Hướng dẫn – ĐỀ 1 Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm. Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ .phức Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy Câu 5. Cây ngay .không sợ chết đứng. Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bất tin . Câu 7. Lá lành đùm lá rách Câu 8. Ai ơi đã quyết thì hành . Đã đan thì tròn vành mới thôi . (ca dao) Câu 9. Con cóc là cậu .ông trời. Câu 10. Ngang như cua. Câu 11. Giải câu đố: Để nguyên nghe hết mọi điều Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen. Từ để nguyên là từ tai Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca. (Mẹ ốn – Trần Đăng Khoa) Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Câu 14. Giải câu đố: Để nguyên bơi lội tung tăng Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời. Từ để nguyên là từ gì? Từ: cá Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu vần và thanh điệu. Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là nhân hậu. Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên s an sẻ phần bánh của mình cho em. Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Bầu bơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là tr Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm: Gió đưa cành trúc l a đà. Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. Câu 21. Giải câu đố: Thứ trứng để tặng anh lười Có mũ giúp người che nắng che mưa Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa 20
- Mọc râu thành lụa người may ưa dùng. Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì? Trả lời: từ to Câu 22. Giải câu đố: Mất đầu thì trời sắp mưa Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm Chắp đuôi chắp cả đầu vào Xông vào mặt trận đánh tan quân thù. Từ để nguyên là con vật gì? Trả lời: từ voi Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm Để nguyên nước chấm cổ truyền Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà Thêm nặng – chẳng nói chẳng la Đứng yên như bụt đố là chữ chi? Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ tương Câu 24. Điền n hay l Ơn cha n .ặng lắm ai ơi. Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa Đi đâu cũng được người ta tôn .sùng. Câu 26. Giải câu đố: Để nguyên hớn hở suốt ngày Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu Rụng đuôi mà mất cả đầu Thì thành sấm động hay tàu bay kêu Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ vùi Câu 27. Giải câu đố: Có nặng phải đeo kính vào Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo Từ có dấu nặng là từ gì? Trả lời: từ cận . Câu 28. Giải câu đố: Để nguyên dùng dán đồ chơi Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ keo 21