Giáo án Giáo dục địa phương Lớp 4 - Chủ đề 1: Thiên nhiên và con người địa phương
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục địa phương Lớp 4 - Chủ đề 1: Thiên nhiên và con người địa phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_giao_duc_dia_phuong_lop_4_chu_de_1_thien_nhien_va_co.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục địa phương Lớp 4 - Chủ đề 1: Thiên nhiên và con người địa phương
- Lịch sử và địa lý Chủ đề 1: Địa phương em Tuần 2: Thiên nhiên và con người địa phương em Dạy tích hợp toàn phần vào GD ĐP chủ đề 1: Thiên nhiên và con người địa phương Thời gian thực hiện, ngày tháng năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. Năng lực riêng: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc trình bày về tự nhiên và một số hoạt động kinh tế của địa phương. - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc tìm thông tin về tự nhiên, hoạt động kinh tế của địa phương: đọc bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ (tự nhiên, kinh tế) của địa phương. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. 2. Phẩm chất - Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên của địa phương.
- - Chăm chỉ, ham học hỏi, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học vào đời sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo viên - Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4. - Các thông tin, tài liệu về tự nhiên, các hoạt động kinh tế của địa phương. - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ về địa phương. - Tranh ảnh, video về địa phương. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). b. Học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống. - Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với thiên nhiên và con người địa phương em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3P) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK tr.12 và trả lời câu hỏi: - HS đọc Những câu thơ trên giúp em liên tưởng đến những cảnh đẹp thiên nhiên nào ở địa phương em? “Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm ngát
- Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa” (Nguyễn Đình Thi, Đất nước, in trong Tuyển tập Nguyễn Đình Thi, tập 3, NXB Văn học, 1997) - GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: + Đoạn thơ trên liên tưởng tới vẻ đẹp: núi đồi, sông suối, những - HS trả lời. cánh đồng lúa, - GV trình chiếu cho HS thêm về hình ảnh thiên nhiên của đất nước Việt Nam. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát hình ảnh. Cánh đồng lúa Tà Pạ
- Cánh đồng lúa Tam Cốc Sa Pa - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2 – Thiên nhiên và con người ở địa phương em. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. 2. KHÁM PHÁ (30P) Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí
- a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Xác định được vị trí địa lí tỉnh Nam Định trên bản đồ hành chính Việt Nam. - Biết được các tỉnh hoặc thành phố tiếp giáp với tỉnh Nam Định - Biết được biển tiếp giáp với tỉnh Nam Định. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK tr.14 và thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân. + Xác định vị trí địa lí tỉnh Nam Định trên bản đồ hành chính Việt + Xác định vị trí địa lí địa Nam. phương em (tỉnh hoặc + Kể tên các tỉnh tiếp giáp thành phố) trên bản đồ + Kể tên biển tiếp giáp hành chính Việt Nam. + Kể tên các tỉnh hoặc quốc gia tiếp giáp (nếu có). + Kể tên biển hoặc quốc gia tiếp giáp (nếu có). - GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước lớp về vị trí địa lí địa phương. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung - HS trình bày: (nếu có).
- + Chỉ vị trí địa phương - GV hướng dẫn HS cách khai thác bản đồ để xác định: trên bản đồ + Tên địa phương mình là gì? + Tiếp giáp với tỉnh + Nằm phía nào trong lãnh thổ Việt Nam? Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, + Tiếp giáp với địa phương nào? + Tiếp giáp với Biển + Đông - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tự nhiên a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Biết được các đặc điểm về địa hình như độ cao, các dạng địa hình chính, - Biết được các đặc điểm về khí hậu như nhiệt độ trung bình năm, lượng mưa trung bình năm, các mùa trong năm, - Biết được các đặc điểm về sông, hồ như số lượng, tên các sông, - HS lắng nghe hồ lớn, b. Cách tiến hành. - GV cho hs xem 1 đoạn video ngắn về địa hình, khí hậu, sông hồ của tỉnh Nam Định - HS chia nhóm thảo luận. - GV chia HS thành 3 nhóm và ghi lại nội dung về: + Nhóm 1: Đặc điểm địa hình. Địa hình Nam Định có thể chia thành : + Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu. - Vùng đồng bằng thấp + Nhóm 3: Đặc điểm sông, hồ. trũng - GV hướng dẫn HS thảo luận: - Vùng đồng bằng ven + Về địa hình: biển • Địa hình cao hay thấp?
- • Có các dạng địa hình chính nào? Nam Định mang khí hậu • Xác định trên bản đồ/lược đồ nhiệt đới gió mùa nóng + Về khí hậu: ẩm. • Nhiệt độ trung bình năm là bao nhiêu? Nhiệt độ trung bình trong • Tháng nào có nhiệt độ cao nhất/thấp nhất? năm từ 23 – 24°C. Tháng • Lượng mưa trung bình năm khoảng bao nhiêu mm? lạnh nhất là các tháng 12 • Các mùa trong năm? và 1, với nhiệt độ trung + Về sông, hồ: bình từ 16 – 17°C. Tháng • Nhiều sông hay ít sông? 7 nóng nhất, nhiệt độ • Tên các sông lớn? khoảng trên 30°C. • Có nhiều hay ít hồ? Nam Định là vùng đất • Đặc điểm của hồ? nằm giữa hạ lưu hai con • Kể tên và xác định trên bản đồ/lược đồ sông lớn của đồng bằng - GV mời đại diện 3 nhóm lên trình bày trước lớp về đặc điểm địa Bắc Bộ là sông Hồng và hình, khí hậu, sông, hồ ở địa phương. Các nhóm khác quan sát, lắng sông Đáy. nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận theo bảng gợi ý: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA NAM ĐỊNH - Hs lắng nghe Yếu tố tự Đặc điểm nhiên Địa hình Khí hậu Sông, hồ
- Hoạt động 3: Tìm hiểu về kinh tế a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Biết được hoạt động nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản. - Biết được các hoạt động công nghiệp: khai thác khoáng sản, sản xuất điện, chế biến lương thực, dệt may, - Biết được các hoạt động dịch vụ: du lịch, thương mại, giao thông vận tải, b. Cách tiến hành - GV chia HS thành 3 nhóm thảo luận về nội dung GV đã yêu cầu - HS chia nhóm chuẩn bị ở nhà từ hôm trước: - HS trả lời: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi: + Nam Định nằm trong + Nhóm 1: Nêu đặc điểm hoạt động nông nghiệp ở địa phương em. vùng trọng điểm sản xuất + Nhóm 2: Nêu đặc điểm hoạt động công nghiệp ở địa phương em. lương thực, thực phẩm + Nhóm 3: Nêu đặc điểm hoạt động dịch vụ ở địa phương em. của đồng bằng Bắc Bộ. Đồng thời là vùng khai thác thủy sản cung cấp cho trong nước và xuất khẩu. + Nam Định có nền sản xuất công nghiệp phát triển tương đối sớm với nhiều ngành nghề truyền thống, là một trong
- những trung tâm dệt may - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm hàng đầu cả nước. khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + Nam Định có nhiều lễ - GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, về hoạt động công hội như hội Phủ Dầy, Hội nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ tại địa phương. chợ Viềng, Lễ Khai ấn Đền Trần, và địa điểm tham quan du lịch nổi tiếng như Bãi Biển Thịnh Long, Bãi biển Quất Lâm, Vườn Quốc gia Khu công nghiệp Xuân Thủy, Khu sinh thái Rạng Đông, Ngành dệt may - HS lắng nghe, tiếp thu. Vườn Quốc gia Xuân Thủy - GV nhận xét, đánh giá và kết luận theo gợi ý: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NAM ĐỊNH
- Hoạt động Đặc điểm kinh tế Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoạt động 4: Tìm hiểu về bảo vệ môi trường - HS lắng nghe, tiếp thu. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhận biết được hiện trạng môi trường: đất, nước, không khí, - Trình bày được các hành động bảo vệ môi trường của bản thân và gia đình. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, và trả lời câu hỏi: + Hiện trạng môi trường ô nhiễm đất, nước, không khí, ở địa phương em. + Hành động bảo vệ môi trường của bản thân và gia đình. - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận: - HS làm việc cá nhân. + Ở địa phương đang gặp những vấn đề ô nhiễm nào? + Nguyên nhân gây ra ô nhiễm đó? + Biện pháp khắc phục của địa phương? + Vai trò, trách nhiệm của bản thân với ô nhiễm môi trường đang diễn ra? + - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- - GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, về hoạt động môi trường ở địa phương. - GV đánh giá, nhận xét và kết luận. - HS trả lời. - HS quan sát hình ảnh. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3. LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH (15P) a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về thiên nhiên và con người ở địa phương em. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu bài tập phần Luyện - HS làm việc cá nhân và tập SHS tr.15 và thực hiện nhiệm vụ vào vở: Hoàn thành bảng làm bài vào vở. thông tin dưới đây. A B Tên các tỉnh/thành phố ? tiếp giáp với địa phương em Các mùa trong năm của ? địa phương em
- Tên một số hoạt động ? kinh tế nổi bật ở địa phương em Tên một số địa điểm nổi ? bật ở địa phương em Tên một số tuyến đường ? giao thông ở địa phương em - HS trả lời. - GV mời đại diện một số HS trình bày bảng thông tin đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng thông tin về thiên nhiên - HS quan sát, hoàn chỉnh và con người ở địa phương bảng vào vở. A B Tên các + Tiếp giáp với tỉnh Thái tỉnh/thành phố Bình, Ninh Bình, Hà Nam, tiếp giáp với địa phương em + Tiếp giáp với Biển Đông Các mùa trong - Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, năm của địa đông. phương em
- Tên một số Nam Định nằm trong vùng hoạt động kinh trọng điểm sản xuất lương tế nổi bật ở địa thực, thực phẩm của đồng bằng Bắc Bộ. Đồng thời, có phương em nền sản xuất công nghiệp phát triển tương đối sớm với nhiều ngành nghề truyền thống, là một trong những trung tâm dệt may hàng đầu của cả nước. Tên một số địa Đền Trần điểm nổi bật ở Phủ Dầy địa phương em Vườn Quốc gia Xuân Thủy Tên một số Đường bộ: Quốc lộ 21 tuyến đường giao thông ở địa phương em - HS quan sát - GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, về Nam Định 4.VẬN DỤNG (15P) a. Mục tiêu: HS ứng dụng được những điều đã học thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi trường xung quanh. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Viết đoạn - HS làm việc nhóm đôi. văn ngắn mô tả về một địa danh nổi tiếng ở địa phương em
- - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận: + Tên địa danh?( Bãi biển Quất Lâm hoặc Vườn Quốc gia Xuân Thủy) - HS lắng nghe, tiếp thu. + Vị trí địa danh?( thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định) + Đặc điểm nổi bật của địa danh? - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Các HS khác nhận xét. - HS trả lời. - GV nhận xét, sửa đoạn văn , đánh giá, khích lệ HS. * CỦNG CỐ (2p) - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen - HS lắng nghe, tiếp thu. ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ (2p) - GV nhắc nhở HS: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Đọc lại bài học Thiên nhiên và con người ở địa phương em. + Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, về thiên nhiên và con người địa phương ở địa phương em. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):