Giáo án Giáo dục địa phương Lớp 4 - Chủ đề 5: Cuộc sống Lao động sản xuất trên quê hương Nam Định

docx 8 trang Minh Khuê 01/02/2025 790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục địa phương Lớp 4 - Chủ đề 5: Cuộc sống Lao động sản xuất trên quê hương Nam Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_dia_phuong_lop_4_chu_de_5_cuoc_song_lao_don.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục địa phương Lớp 4 - Chủ đề 5: Cuộc sống Lao động sản xuất trên quê hương Nam Định

  1. Hoạt động trải nghiệm Chủ đề7: Kết nối cộng đồng Bài 25: Kết nối những người sống quanh em – cộng đồng cùng hành động. Dạy tích hợp toàn phần vào GD ĐP chủ đề 5: Cuộc sống Lao động sản xuất trên quê hương Nam Định Thời gian thực hiện, ngày tháng năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số hoạt động, công việc sản xuất của người dân Nam Định. - Tìm hiểu về một số ngành nghề cụ thể của người dân ở địa phương em. - Kể tên được nguyên vật liệu, đồ dùng, phương tiện và cách làm đối với một số công việc sản xuất. - Thể hiện sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn một số công việc mang tính truyền thống. - Tự rèn luyện kĩ năng trình bày ý kiến cá nhân khi tham gia hoạt động nhóm, qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tin tham gia các hoạt động với tập thể, cộng đồng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thực hiện, tham gia một số hoạt động sản xuất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến cá nhân, góp ý cùng bạn trong giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện tham gia các hoạt động. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý trách nhiệm với bản thân và việc giữ gìn, phát triển một số ngành nghề tại địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  2. + Thông qua khởi động, học sinh nhận ra được một số công việc lao động thường gặp tại địa phương. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp quan sát hình ảnh và chia sẻ - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: những thông tin mà em biết liên quan đến hình ảnh để khởi động bài học. - Quan sát tranh và cho biết hoạt động sản xuất ở mỗi bức tranh. + Tranh 1: Thu hoạch thóc lúa + Tranh 2: Thu sợi dệt + Tranh 3: Thu hoạch tôm cá + Tranh 4: Đan mây tre - GV nhận xét, tuyên dương học sinh và dẫn - HS lắng nghe dắt vào nội dung bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được (nhận diện) một số hoạt động sản xuất tại địa phương và ý nghĩa của những hoạt động đó. + Rèn luyện và phát triển kĩ năng trình bày ý kiến cá nhân góp phần phát triển năng lực giao tiếp và năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Những công việc sản xuất của người dân Nam Định - GV tổ chức cho học sinh xem video ngắn về - Học sinh xem video một số hoạt động sản xuất tại địa phương như: đánh bắt tôm cá, hoạt động sản xuất tại nhà máy dệt, .
  3. - Tổ chức cho học sinh trao đổi về những hoạt - Học sinh tham gia chia sẻ ý kiến cá động sản xuất mà các em đã quan sát được. nhân - GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: - Học sinh hoạt động theo nhóm 4, thảo chia sẻ về những hoạt động sản xuất của người luận, chia sẻ theo gợi ý của giáo viên. dân ở địa phương mà em biết. Theo một số gợi ý: - Đại diện học sinh trình bày kết quả: Ví dụ: + Hoạt động sản xuất đó là gì? - Hoạt động sản xuất đó là: đánh bắt thủy hải sản; trồng trọt; chăn nuôi; cơ khí; thủ công mĩ nghệ; dịch vụ + Hoạt động sản xuất đó được thực hiện ở - Hoạt động đó được thực hiện ở: biển, đâu? cánh đồng, làng nghề, công ty, + Hoạt động sản xuất đó đã có từ bao lâu? - Đã có từ lâu đời, một số ngành nghề mới xuất hiện. + Có hoạt động sản xuất nào mà em biết mới - kinh doanh; trung tâm thương mại; du nhập vào địa phương em? siêu thị; dịch vụ vận chuyển; - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe. - GV kết luận nội dung qua hoạt động: Mỗi địa phương đều có những hoạt động lao động sản xuất đặc trưng. Những hoạt động này giúp mọi người tạo ra những sản phẩm phục vụ đời sống con người, đem lại thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc cụ thể của người lao động ở địa phương em GV cho hs xem video giới thiệu về bánh gai. -HS xem video
  4. -GV hướng dẫn HS cách làm bánh gai: + Nguyên vật liệu: -HS: lá chuối, dừa nạo, bột nếp chín, lá gai, đỗ xanh tách vỏ + Các bước làm; -Công đoạn sơ chế gồm? -Hấp chín đỗ xanh, trộn đường giã nhuyễn; lá gai rửa sạch, băm vụn, luộc chín, vắt lấy nước trộn với bột gạo nếp. -Công đoạn gói bánh? -Lấy bột, tán dẹt, cho nhân, vo tròn, rắc vừng lên bề mặt viên bánh, đặt bánh vào lá chuối khô, buộc lại bằng dây. -Công đoạn cuối là gì? -Mang bánh đi hấp (đồ) hoặc luộc bánh -GV nhận xét và chốt kiến thức: bất kì ngành nghề nào cũng có một quy trình sản xuất rõ rệt, người la động sản xuất cần trải qua các thao tác tỉ mỉ, cẩn thận để tạo ra - HS lắng nghe. các sản phẩm có chất lượng. 3. Luyện tập. - Mục tiêu:
  5. + Biết đề xuất được những ý tưởng kết nối cộng đồng thông qua việc tổ chức hoạt động sắm vai phóng viên nhí. + Rèn luyện kĩ năng trình bày ý kiến cá nhân tham gia, tổ hoạt động nhóm, qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực giao tiếp, hợp tác. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đóng vai phóng viên nhí -GV mời một vài “nghệ nhân” làm nghề - HS lắng nghe . (nếu có thể) hoặc một vài phụ huynh làm các công việc lao động sản xuất đặc trưng trên quê hương. (Nghề làm váy, áo dài tại các cơ sở sản xuất. Nghề nuôi tôm cá ở các đầm, bãi bồi, ) -Làm việc theo nhóm đôi: Em hãy suy nghĩ - Học sinh thảo luận nhóm: Đề xuất các ý đặt câu hỏi phỏng vấn đối với khách mời về tưởng, cách thực hiện (Học sinh có thể công việc lao động của họ. trình bày ý tưởng của cá nhân, nhóm theo hình thức viết, vẽ sơ đồ, ) + Tên công việc là gì? + Các dụng cụ, nguyên vật liệu, phục vụ cho công việc sản xuất đó là gì? + Cách tạo ra sản phẩm? + Sản phẩm minh họa? - Tổ chức, gợi ý học sinh thảo luận nhóm đôi để đề xuất các ý tưởng và cách thực hiện phỏng vấn. - GV tổ chức cho HS tham gia phỏng vấn. -HS thực hiện. - Giáo viên theo dõi, kiểm tra, hỗ trợ học sinh thực hiện hoạt động. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về những thông tin nhóm mình phỏng vấn được. - GV tổ chức các nhóm cùng nhau chia sẻ - Các nhóm trình bày, chia sẻ. kết quả phỏng vấn.
  6. - GV gợi ý, hướng dẫn học sinh tham gia góp - Học sinh tham gia ý kiến, chia sẻ, góp ý. ý để hoàn thiện hơn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4 hoặc theo tổ) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm (tổ) thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - HS thảo luận nhóm 4 hoặc tổ: Xem xét + Thi đua học tập tốt theo chấm điểm của các nội dung trong tuần tới, bổ sung nội đội cờ đỏ. dung mới nếu cần. + Thực hiện hoạt động theo các phong trào. - Lớp trưởng báo cáo kết quả thảo luận kế - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển hoạch và mời GV nhận xét, góp ý. khai kế hoạt động tuần tới. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu - Cả lớp lắng nghe và biểu quyết hành quyết hành động. động bằng cách giơ tay. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: GV mời HS tham gia trò chơi “Truyền - HS lắng nghe điện” + Luật chơi: chơi theo lớp, gv gọi 1 hs làm nguồn điện nêu tên 1 công việc để hs truyền điện nối tiếp. Trò chơi kết thúc trong 1 phút hoặc dừng khi có hs nêu lại tên công việc lao động các bạn đã kể trước đó. + GV mời hs tham gia chơi, GV làm trọng - Học sinh tham gia chơi. tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét, tuyên dương.
  7. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: