Phiếu bài tập cuối tuần lần 7 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4

doc 7 trang Minh Khuê 08/04/2025 310
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần lần 7 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_lan_7_mon_tieng_viet_toan_lop_4.doc

Nội dung tài liệu: Phiếu bài tập cuối tuần lần 7 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4

  1. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A/ Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập: I. Bài đọc: Đôi giày ba ta màu xanh Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi giày ba ta mầu xanh nước biển. Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao ! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng trước cái nhìn thèm muốn của bạn tôi Sau này làm công tác Đội ở một phường, có lần tôi phải vận động Lái, một cậu bé lang thang, đi học. Tôi đã theo Lái trên khắp các đường phố. Một lần, tôi bắt gặp cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta mầu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. Hóa ra trẻ con thời nào cũng giống nhau. Tôi quyết định chọn đôi giày ba ta mầu xanh để thưởng cho Lái trong buổi đầu cậu đến lớp. Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. Theo HÀNG CHỨC NGUYÊN II.Bài tập : 1. Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? hãy khoanh tròn vào những ý trả lời đúng ! A. Đôi giày mới đẹp làm sao ! B. Cổ giày ôm sát chân. C. Phần thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, mầu vải như mầu da trời những ngày thu. D. Phần thân giày gần sát cổ có hai khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang 2. Vì sao chị phụ trách đội lại tặng Lái đôi giày ba ta vào ngày đầu tiên Lái đến lớp ? Hãy khoanh tròn vào trả lời đúng nhất! A.Vì chị biết Lái rất thích đôi giày ba ta.
  2. B. Vì nhớ lại ý thích của mình hồi nhỏ, chị hiểu nếu tặng Lái món quà đúng ý thích thì lái sẽ đi học. C. Vì chị định cho Lái biết rằng chị rất hiểu Lái và mong cậu đi học. D. Tất cả những ý trả lời trên. 3. Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài nói lên sư xúc động của Lái khi cậu được tặng đôi giày ba ta ? Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng! A.Lái lang thang khắp đường phố. B. Cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giầy ba ta mầu xanh của một cậu bé . C. Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. D. Lái cột hai chiếc giày vào nhau, deo vào cổ, nhảy tưng tưng. 4. Hãy nêu nôị dung chính của bài văn, bằng cách khoanh tròn vào ý trả lơì đúng dươí đây! A. Bài văn tả đặc điểm của đôi giày B. Bài văn kể về một câu chuyện cảm động của một chị phụ trách : Để vận động một cậu bé đi học, chị đã quan tâm tới ước mơ của cậu khiến cậu xúc động , vui sướng. B. Đọc thành tiếng: (Mỗi học sinh đọc một đoạn văn của bài văn trên)
  3. MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT LỚP 4 Bài 1: Hãy xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau thành 2 loại: từ ghép và từ láy! Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. THÉP MỚI Bài 2: Em hiểu tự trọng là gì? Bài 3: Hãy xếp các thành ngữ, tục ngữ dưới đây thành 2 nhóm để nói về tính trung thực, nói về lòng tự trọng của con người! a, Thẳng như ruột ngựa. b, Giấy rách phải giữ lấy lề. c, Thuốc đắng giã tật. d, Cây ngay không sợ chết đứng. e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
  4. Bài 4: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão lụt. Hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em!
  5. MÔN TOÁN LỚP 4 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số, kết quả tính, ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 548 765 là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8 Bài 2: 2 phút 10 giây = .giây. Số thích hợp để viết vào chố chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 Bài 3: 4 kg 56 g = g A. 456 B. 4506 C. 4056 D. 4560 II- PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 5247 + 2741 b, 65 102 – 13 859 5247 + 2741 = 65 102 – 13 859 = Bài 2: Tìm X. a, 262 + X = 4848
  6. b, X – 707 = 3535 Bài 3: T ìm số trung bình cộng của các số 36; 42; 57 Bài giải Bài 4:Một xe ô tô chuyến trước trở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả 2 chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Bài giải Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng 12 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài giải: