Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý Lớp 4

doc 12 trang Minh Khuê 08/04/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_toan_khoa_hoc_lich_su.doc

Nội dung tài liệu: Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý Lớp 4

  1. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 I/ Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập: Bài đọc: Văn hay chữ tốt Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản: - Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không? Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: - Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Theo TRUYỆN ĐỌC 1 (1995) b) Bài tập: 1/ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng! A. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. B. Vì Cao Bá Quát học kém. C. Vì Cao Bá Quát viết văn không hay. 2/ Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng! A. Lá đơn Cao Bá Quát viết lí lẽ không rõ ràng khiến bà cụ bị lính thét đuổi ra khỏi huyện đường.
  2. B. Lá đơn Cao Bá Quát viết chữ xấu quá, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. C. Lá đơn Cao Bá Quát viết không hay, lí lẽ không thuyết phục khiến bà cụ bị lính thét đuổi ra khỏi huyện đường. 3/ Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát quyết tâm luyện chữ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng! A. Vì dù viết văn không hay nhưng chữ viết đẹp vẫn được điểm cao. B. Vì viết chữ đẹp sẽ được làm quan to. C. Vì ông cho rằng dù văn hay đến đâu mà chữ viết xấu cũng chẳng ích gì. 4/ Cao Bá Quát đã quyết chí luyện chữ viết như thế nào? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất! A. Tự mình kiên trì luyện viết chữ ở mọi nơi, mọi lúc suốt máy năm liên tục. B. Đi tìm thầy luyện chữ đẹp. C. Mượn những cuốn sách viết chữ đẹp về để tô. II. Đọc thành tiếng: (Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên)
  3. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Bài 1: Hãy khoanh vào chữ cái trước ý nêu đúng nghĩa của từ “nghị lực”! A. Làm việc liên tục bền bỉ. B. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. C. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. D. Có tình cảm rất chân tình sâu sắc. Bài 2: Hãy chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong các từ gạch chân dưới đây! Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống. - Danh từ: - Động từ: - Tính từ: Bài 3: Hãy chỉ ra từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy trong các từ sau: Ghi nhớ, đền thờ, nô nức, dẻo dai, vững chắc, nhã nhặn, cứng cáp, thanh cao, cao vút, xanh thẳm. - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: - Từ ghép có nghĩa phân loại: . - Từ láy: Bài 4: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Bao năm qua, cuộc sống quê tôi luôn gắn bó với cây cọ. b) Năm nào cũng vậy, mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
  4. Bài 5: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. . .
  5. MÔN TOÁN- LỚP 4 PHẦN I- TRẮC NGHIỆM Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết qủa tính). Hãy khoanh vaò chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm đơn vị viết là: A. 505 050 B. 5 050 005 C. 50 050 005 D. 5 005 050 Câu 2) 9kg 30g = g. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 9300 B. 9030 C. 930 D. 903 Câu 3) Chữ số thích hợp viết vào ô trống để số 8 5 chia hết cho 9 là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 4) Người ta xếp 187 250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp chứa được nhiều nhất là 8 cái áo. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp để xếp hết số áo trên? A. 23405 hộp B. 23406 hộp C. 23407 hộp D. 23408 hộp Câu 5) Năm 1945 thuộc thế kỉ: A. 20 B. 21 C. 201 D. 202 Câu 6) Trung bình cộng của các số 216; 257; 148; 271, 28 là: A. 184 B. 148 C. 920 D. 183 PHẦN II- TỰ LUẬN Bài 1) Đặt tính rồi tính: a) 1024 x 205 b) 4875 : 15
  6. Bài 2) Tìm y: a) y 7 = 49637 b) y : 6 = 4508 Bài 3) Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 28m. Tính diện tích của mảnh đất đó. Bài 4) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 2700 – 87 x 27 - 27 x 2
  7. MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi dưới đây. 1) Để phòng tránh bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần: A. Ăn nhiều thịt cá. B. Ăn nhiều hoa quả. C. Ăn nhiều rau xanh. D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lý. 2) Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? A. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước. B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước. D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. 3) Để phòng bệnh thiếu I-ốt hàng ngày em nên sử dụng: A. Muối trắng. B. Muối có bổ sung I- ốt. C. Bột ngọt. D. Bột canh có bổ sung I-ốt. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Hiện tượng nước thành hơi nước, rồi từ hơi nước thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Bài 3: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp: A B Chất béo Không có giá trị dinh dưỡng nhưng cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới, làm cơ Chất xơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người. Chất bột đường Giúp cơ thể hấp thụ các Vi-ta- min A, D, E, K. Chất đạm Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Bài 4: Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người, động vật, thực vật?
  8. Bài 5: Nêu các thành phần chính cuả không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối con người?
  9. MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4 I. LỊCH SỬ: Câu 1. a) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai do ai chỉ huy? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng! A. Ngô Quyền B. Lê Hoàn C. Lý Thường Kiệt D. Lý Nhân Tông b) Nhà Trần thành lập năm nào? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng! A. 1226 B. 1400 C. 981 D. 938 Câu 2. Hãy chọn và điền các từ ngữ ch sẵn trong ngoặc đơn vào chỗ chấm( ) trong các câu sau cho phù hợp! (Đại La, Thăng Long, Đại Việt, tụ họp, Lý Thánh Tông, Lý Công Uẩn) Được tôn lên làm vua, ( Lý Thái Tổ) dời kinh đô ra và đổi tên là Sau đó đổi tên nước là Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân cư về Thăng Long ngày một đông. Câu 3. Vì sao vua Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La? II. ĐỊA LÍ: Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: a) Các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là: A. Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng B. Kinh, Tày, Lùng. C. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me. D. Thái, Mông, Dao, Kinh. b) Trung du Bắc Bộ là vùng có đặc điểm gì? A.Vùng núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. B. Vùng núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. C. Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. D. Vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quá trình hình thành đồng bằng Bắc Bộ! Khi đổ ra gần biển, nước sông và sông chảy chậm làm cho lắng đọng thành các lớp dày. Theo thời gian, các lớp . này tạo nên Bắc Bộ. Câu 3. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?