Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4

doc 8 trang Minh Khuê 14/04/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_toan_lop_4.doc

Nội dung tài liệu: Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4

  1. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I/ Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập: a/ Bài đọc: NGƯỜI ĂN XIN Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào ! Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tôi lục hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì. Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy. Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia : - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi : - Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Ông lão nói bằng giọng khản đặc. Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng nhận được chút gì của ông lão. THEO TUỐC-GHÊ-NHÉP b) Bài tập Câu 1 : Nối những từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ thích hợp ở cột bên phải để tạo thành những câu tả ông lão ăn xin đáng thương. 1. Dáng vẻ a. tái nhợt. 2. Đôi mắt b. tả tơi, thảm hại. 3. Đôi môi c. rên rỉ cầu xin cứu giúp. 4. Áo quần d. già lọm khọm 5. Bàn tay e. đỏ đọc 6. Miệng ông g. sưng húp bẩn thỉu Câu 2 : Dựa vào nội dung bài đọc trên, em hãy đánh dấu x vào ô trống ứng với câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau : Những hành động và lời nói của cậu bé thể hiện tấm lòng chân thành và xót thương ông lão ăn xin như thế nào ?
  2. Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt bàn tay run rẩy kia. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả Vì sao cậu bé không cho gì mà ông lão ăn xin lại nói cậu đã cho ông? Vì cậu có tấm lòng chân thực. Vì cậu đã cho ông lão tình thương và sự cảm thông sâu sắc. Cả hai ý đã nêu trên. Vì sao cậu bé cho rằng mình đã nhận được chút gì của ông lão ăn xin Vì cậu bé đã nhận được lòng biết ơn của ông lão. Vì cậu bé đã nhận được sự cảm thông của ông lão Vì cậu bé đã nhận được lời nói chân thành của ông lão. B – ĐỌC THÀNH TIẾNG : (Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài đọc trên)
  3. MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT LỚP 4 Bài 1 : Hãy chỉ ra từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau : Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. a) Từ ghép : . b) Từ láy : Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng ý nghĩa của từ “ Tự trọng” : A. Tự tin vào bản thân mình. B. Quyết định lấy công việc của mình. C. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình D. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. Bài 3 : Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau : Chúng tôi đứng trên núi Chung. Nhìn sang bên trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn. a) Danh từ chung : b) Danh từ riêng
  4. Bài 4 : Em hãy viết một bức thư cho bạn ( hoặc người thân) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em.
  5. M«n to¸n líp 4 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1 : Giá trị của chữ số 2 trong số 52736 là A. 200 B. 2000 C. 20000 D. 2 Bài 2 : 5 phút 12 giây = giây Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 302 B. 321 C. 512 D. 312 Bài 3 : Kết quả của phép cộng 3218 + 825 là : A. 4043 B. 4034 C. 4403 D. 11468 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1 : Tính giá trị biểu thức : a) 468 : 6 + 61 x 3 b) 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
  6. Bài 2 : Tìm x : a) x – 258 = 316 b) 361 + x = 2158 Bài 3 : Hai thùng dầu chứa được tất cả 356 lít dầu. Biết thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai 18 lít dầu. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít dầu ?
  7. Bài 4 : Một hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.